Chào các bạn thời gian vừa qua mình hơi bận nên không thể update serial lập trình java được.Mình sẽ cố gắng hoàn thành sớm seria này để chúng ta bắt đầu sang Android.Một tuần mình sẽ có hai bài vì thế mình hy vọng các bạn sẽ theo dõi đều và cho ý kiến nhé.Bắt đầu từ bài này mình sẽ cho các bạn bài tập. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về toán tử trong java.Hiện tại Java cung cấp rất nhiều toán tử đa dạng để thao tác với các biến. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng toán tử sau. Toán tử số học. Toán tử Bit. Toán tử logic. Toán tử điều kiện. Toán tử quan hệ Toán tử gán. Bắt đầu nào ! 1.Toán tử số học. - Các toán hạng của các toán tử số học phải có điều kiện dữ liệu dạng số - Có thể dùng toán hạng kiểu kí tự nhưng không được dùng toán hạng kiểu boolean Các bạn để ý bảng các kiểu toán tử số học ở đây nhé : Các bạn chú ý nhé toán tử trừ “-“ có thể sử dụng như là dấu cho số âm. Các bạn xem ví dụ nhé. PHP: public class SoHoc { public static void main(String[] args) { int a, b, du, nguyen; a = 10; b = 3; du = a % b; nguyen = a / b; System.out.println("Phần dư (a:b) là: " + du); System.out.println("Phần nguyên (a:b) là: " + nguyen); a++; System.out.println("Giá trị a đã tăng lên 1, giá trị mới là: " + a); b--; System.out.println("Giá trị của b đã giảm đi 1, giá trị mới là: " + b); System.out.println("Với 2 giá trị a, b mới trên, Tích (a x b) = " + a * b); }} Với 2 câu lệnh a= a+1 và a++ có kết quả là như nhau, nhưng về bản chất có sự khác biệt: a = a+1 là gán a bằng giá trị a+1, còn phép a++ là tăng a lên 1, phép a++ đỡ tốn tài nguyên hơn, cú pháp ngắn gọn, các bạn nên chọn cách này để chương trình tối ưu hơn 2.Toán tử Bit. Java định nghĩa một số toán tử thao tác bit có thể được áp dụng cho các kiểu giá trị integer, long, int, short, char, và byte. Ví dụ : PHP: public class PhepDich { public static void main(String[] args) { int a, dichPhai1, dichPhai2, dichTrai1, dichTrai2; a = 16; dichTrai1 = a << 1; dichTrai2 = a << 2; System.out.println("Giá trị a ban đầu: " + a); System.out.println("Khi a dịch trái 1 bit thì giá trị là: " + dichTrai1); System.out.println("Khi a dịch trái 2 bit thì giá trị là: " + dichTrai2); System.out.println("\n"); // Xuống dòng dichPhai1 = a >> 1; // Dịch phải 1 bit dichPhai2 = a >> 2; // Dịch phải 2 bit System.out.println("Giá trị a ban đầu: " + a); System.out.println("Khi a dịch phải 1 bit thì giá trị là: " + dichPhai1); System.out.println("Khi a dịch phải 2 bit thì giá trị là: " + dichPhai2); }} - Ở kiến thức cơ bản, chúng ta chưa nghiên cứu sâu vào những toán tử này, mình chỉ chú ý tới 2 phép đó là dịch trái, dịch phải. Hiểu cơ bản thì dịch trái dịch phải n bit cho kết quả giống việc bạn nhân với 2^n và chia cho 2^n (dịch trái – nhân, dịch phải - chia) - Vd số 16: Dịch trái đi 2 bit thì kết quả là nhân 16 x 2^2 = 64 Dịch phải đi 3 bit thì kết quả là chia 16 : (2^3) = 2 - Vậy tại sao có phép nhân, phép chia rồi, chúng ta lại cần biết 2 phép này. Vì 2 phép này tiết kiệm tài nguyên hệ thống hơn là bạn dùng phép chia thông thường. Nói chung, khi có thể, bạn nên dùng 2 phép này để chương trình chạy nhanh hơn. Nó cũng thể hiện tính chuyên nghiệp trong cách lập trình của bạn! 3.Toán tử Logic . Bảng dưới liệt kê đầy đủ các toán tử logic trong Java: Ví Dụ : PHP: public class QuanHeLogic { public static void main(String[] args) { boolean soSanh; int a, b; a = 5; b = 10; soSanh = (a == b); System.out.println("Kết quả so sánh " + a + "=" + b + " không? " + soSanh); soSanh = (a < b); System.out.println("Kết quả so sánh " + a + "<" + b + " không? " + soSanh); soSanh = (a!=b); System.out.println("Kết quả so sánh " + a + "#" + b + " không? " + soSanh); soSanh = (a >= b); System.out.println("Kết quả so sánh " + a + ">=" + b + " không? " + soSanh); soSanh = (a < b)||(a==b); System.out.println("Kết quả so sánh " + a + "<=" + b + " không? " + soSanh); soSanh = !true; System.out.println("Biến soSanh được gán bằng giá trị phủ định của true, giá trị đó là: "+soSanh); }} 4.Toán tử Điều kiện. Toán tử điều kiện là một loại toán tử đặc biệt vì nó bao gồm ba thành phần cấu thành biểu thức điều kiện. Cú pháp: <biểu thức 1> ? <biểu thức 2> : <biểu thức 3>; biểu thức 1: Biểu thức logic. Trả trả về giá trị True hoặc False biểu thức 2: Là giá trị trả về nếu <biểu thức 1> xác định là True biểu thức 3: Là giá trị trả về nếu <biểu thức 1> xác định là False PHP: public class Choimobile{ public static void main(String args[]){ int a , b; a = 10; b = (a == 1) ? 20: 30; //Day la vi du ve toan tu dieu kien. System.out.println( "Gia tri cua b la : " + b ); b = (a == 10) ? 20: 30; //Day la vi du ve toan tu dieu kien. System.out.println( "Gia tri cua b la : " + b ); }} =>>Kết quả : PHP: Gia tri cua b la : 30Gia tri cua b la : 20 5.Toán tử quan hệ. - Toán tử quan hệ dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa 2 toán hạng - Kết quả của phép toán là true/false - Thường được sử dụng trong các cấu trúc điều kiển. Ví dụ : PHP: class quanhe{ public static void main (String args[]){ float a= 10.0f; double b=10.0; if (a== b) System.out.println("a bang bl"); else System.out.println("a va b khong bang nhau"); } } Kết quả PHP: a va b khong bang nhau 6.Toán tử gán. - Dùng để gán giá trị cho 1 biến hoặc nhiều biến PHP: for (int x=1;x<=3;x++){println(“x = “ + x);} Kết quả : x = 1 x = 2 x = 3 7.Thứ tự ưu tiên của các toán tử 1. Các toán tử đơn như +,-,++,-- 2. Các toán tử số học và các toán tử dịch như *,/,+,-,<<,>> 3. Các toán tử quan hệ như >,<,>=,<=,= =,!= 4. Các toán tử logic và Bit như &&,II,&,I,^ 5. Các toán tử gán như =,*=,/=,+=,-= Để thay đổi thứ tự ưu tiên trên một biểu thức, bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn (): - Phần được giới hạn trong ngoặc đơn được thực hiện trước. - Nếu dùng nhiều ngoặc đơn lồng nhau thì toán tử nằm trong ngoặc đơn phía trong sẽ thực thi trước, sau đó đến các vòng phía ngoài. - Trong phạm vi một cặp ngoặc đơn thì quy tắc thứ tự ưu tiên vẫn giữ nguyên tác dụng Bài Tập : Bài 1. Viết chương trình giải phương trình bậc hai. Bài 1. Viết chương trình thực hiện phép chia a cho b và xuất ra phần dư(Các bạn thay kiểu dữ liệu và xem kết quả nhé."Ep kiểu dữ liệu"). Bài 3: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác, a, b, c được gán giá trị trong chương trình. Viết chương trình tính diện tích s của tam giác, in kết quả ra màn hình. Tìm số đo 3 góc của tam giác đó, in kết quả ra màn hình. Chú ý: Các bạn nên tự giác làm nhé, hoàn thiện rồi đăng lên, các bài bạn đã làm, nên để code trong thẻ code php cho rõ ràng và để ẩn code, để khi click vào mới hiện code lên Vậy là hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về toán tử java bài sau ta sẽ tìm hiểu về Hướng đối tượng trong java. Trong quá trình làm nếu có khó khăn gì các bạn vui lam cmt ở dưới mình sẽ hướng dẫn. Các bạn copy bài vui ghi rõ nguồn Choimobile.vn.Thank.